• Để bắt đầu, có một số giải thích đáng nói về vấn đề này: To begin with, there are several explanations that are worth mentioning about this issue
  • Nguyên nhân đầu tiên là do nhịp sống hiện đại ngày càng nhanh: The first reason is that due to the fast pace of modern life, 
  • con người hiện nay đang sống bận rộn hơn và dành thời gian ngày càng nhiều cho công việc: people are now living a busier one and devoting an increasing amount of time to work.
  • ngày càng phổ biến là, mọi người có xu hướng mất cân bằng giữa công việc gia đình và công việc văn phòng: It is increasingly common that, people tend to lose the balance between family and clerical work
  • vì họ thường dành nhiều thời gian hơn cho công việc và không về nhà cho đến tối muộn: since they usually spend more time at work and do not come home until late at night.
  • Ví dụ, do khối lượng công việc lớn, nhiều công nhân phải làm việc hơn 10 giờ một ngày: For example, due to the heavy workload, many workers have to work more than 10 hours a day,
  • và đôi khi họ phải làm việc vào cuối tuần hoặc qua đêm để kịp thời hạn: and sometimes they are required to work during weekend or overnight to meet the deadline.
  • Sự phát triển nhanh chóng của các phương tiện truyền thông xã hội, là lý do thứ hai cho xu hướng này: The rapid development of social media, is the second reason for this trend.
  • Việc cha mẹ và con cái ở cùng nhau, nhưng lại cầm điện thoại di động, hoặc máy tính xách tay để liên lạc với bạn bè trực tuyến trên Facebook: That parents and children stay together but hold their own mobile phones or laptops to communicate with online friends on Facebook
  • thay vì nói chuyện với nhau là điều dễ thấy ngày nay: instead of talking with each other is easily seen these days.
  • Vấn đề đang gia tăng này, đang có những tác động đáng kể đến cả bản thân và gia đình: This rising issue is having considerable impacts on both individuals themselves and family.
  • Đầu tiên, người ta tin rằng gia đình là nơi mọi người có thể chia sẻ cảm xúc và vấn đề của họ giúp họ giải tỏa căng thẳng: First, it is believed that family is where people can share their feelings and problems, which help them to release their stress.
  • tuy nhiên, một cá nhân có thể gặp phải tình trạng đau khổ về tinh thần: However, an individual may experience emotional distress
  • nếu họ không nhận được sự hỗ trợ thích hợp từ gia đình ruột thịt của mình: if they do not receive proper support from his/ her immediate family.
  • Thứ hai, mối liên kết giữa cha mẹ và con cái có thể bị suy yếu: Second, the bonds between parents and children may be weakened.
  • Ví dụ, khi cha mẹ không dành nhiều thời gian cho con cái của họ: For instance, when parents do not spend much time with their children, 
  • con cái của họ sẽ thiếu sự quan tâm và chăm sóc thích hợp của cha mẹ và có khả năng đi theo hướng có những hành vi phạm tội: their children will lack of appropriate parental care and attention and are likely to follow a path towards criminal behaviors
  • Tóm lại, có hai yếu tố chính dẫn đến việc mọi người hầu như không dành thời gian cho gia đình: In conclusion, there are two main factors leading to the fact that people hardly make time for their family
  • và không chỉ cá nhân mà cả gia đình cũng có thể bị ảnh hưởng bởi xu hướng này cả về thể chất và tình cảm: and not only individuals but also the family may suffer from this trend in both physical and emotional ways.

Từ vựng

  • to balance between family and clerical work: cân bằng giữa gia đình và công việc văn phòng
  • parental care and attention: sự chăm lo từ bố mẹ
  • immediate family: gia đình ruột thịt
  • emotional distress: rối loạn tâm lý
  • to follow a path towards criminal behaviors: sa vào con đường của những hành vi tội lỗi
  • hardly make time for one’s family: hầu như không dành thời gian cho gia đình
  • to devote an increasing/a huge amount of time to work: dành phần lớn thời gian cho công việc
Nguồn: IELTS Fighter